một oxit ni tơ(A) có công thức NOx có %N=30,43%.Tìm công thức của (A)
Một oxit nitơ có CT NOx trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của oxit nitơ đó là
A. NO
B. NO2
C. N2O2
D. N2O5
X là một oxit nitơ, trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của X là
A. NO
B. NO2
C. N2O.
D. N2O5
một oxit nito có công thức phân tử là NOx , trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng . oxit là chất nào sau đây : NO , N2O4 , NO2 , N2O5 ?
%mo = 100-30,43=69,57%
=>mo/mhon hop =69,57%
<=>16x/16x+14 .100%=69,57%
=>x=2 =>ct NO2
một oxit nito có công thức phân tử là NOx , trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng . oxit là chất nào sau đây : NO , N2O4 , NO2 , N2O5 ?
%N=\(\dfrac{14}{14+16x}.100=30,43\)
\(\rightarrow\)14+16x=\(\dfrac{1400}{30,43}\approx46\)
\(\rightarrow\)16x=32\(\rightarrow\)x=2
-CTHH: NO2
Tìm CTHH của hợp chất dựa vào PTK
4.1. Một oxit có công thức dạng N2Ox và có PTK bằng 108 đvC. Xác định CTHH của oxit.
4.2. Một hợp chất A có công thức dạng NaxCO3 và có PTK bằng 106 đvC. Xác sđịnh CTHH của A.
ta có: \(PTK_{N_2O_x}=2.14+16.x=108\\ \Rightarrow28+16x=108\\x=5 \)
Vậy CTHH của hợp chất là N2O5
4.1
ta có:
\(2N+xO=108\)
\(2.14+xO=108\)
\(28+x.16=108\)
\(x.16=108-28\)
\(x.16=80\)
\(x=\dfrac{80}{16}=5\)
\(\Rightarrow CTHH:N_2O_5\)
4.2
ta có:
\(x.Na+C+3O=106\)
\(x.23+12+3.16=106\)
\(x.23+60=106\)
\(x.23=106-60\)
\(x.23=46\)
\(x=\dfrac{46}{23}=2\)
\(\Rightarrow CTHH_A:Na_2CO_3\)
1. Oxit đồng có công thức CuxOy và có mCu : mO = 4 : 1. Tìm công thức oxit.
2. X là oxit của một kim loại M chưa rõ hoá trị. Biết tỉ lệ về khối lượng của M và O bằng 7:3. Xác định công thức hóa học của X?
3. Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức R2Ox phân tử khối của oxit là 102 đvC, biết thành phần khối lượng của oxi là 47,06%. Xác định R.
4.Oxit kim loại R có hóa trị III. Biết trong oxit thì oxi chiếm 30% về khối lượng. Xác định CTHH của oxit
1)
Có mCu : mO = 4 : 1
=> 64.nCu : 16.nO = 4:1
=> nCu : nO = 1:1
=> CTHH: CuO
2) CTHH: MxOy
\(\dfrac{M_M.x}{16y}=\dfrac{7}{3}\)
=> \(M_M=\dfrac{112y}{3x}=\dfrac{2y}{x}.\dfrac{56}{3}\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=1\) => L
Xét \(\dfrac{2y}{x}=2\) => L
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3\) => MM = 56(Fe) => \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH: Fe2O3
3)
\(m_O=\dfrac{47,06.102}{100}=48\left(g\right)=>n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)=> x = 3
=> MR2O3 = 102
=> MR = 27(Al)
4)
CTHH: R2O3
\(\dfrac{16.3}{2.M_R+16.3}.100\%=30\%=>M_R=56\left(Fe\right)\)
=> Fe2O3
một oxit sắt có% Fe = 72,41% tìm công thức của oxit
Gọi CTHH của oxit là $Fe_xO_y$
Ta có :
$\%Fe = \dfrac{56x}{56x + 16y}.100\% = 72,41\%$
$\Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{4}$
Với x = 3 ; y = 4 thì thỏa mãn
Vậy oxit là $Fe_3O_4$
Gọi CTHH của oxit là FexOy
Ts có: \(\dfrac{56x}{56x+16y}=0,7241\) \(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy CTHH của oxit cần tìm là Fe3O4
Gọi CT oxit sắt là FexOy
Ta có \(\%Fe=\dfrac{56.x}{56.x+16.y}.100=72,41\)
Chạy nghiệm x theo y
x=1 ; y=1,3 (loại)
x=2 ; y=2,67 (loại)
x=3 ; y=4 (chọn)
Vậy công thức oxit sắt cần tìm là Fe3O4
Một oxit nito (A) có công thức NOx và có %N=30,43%. Tìm công thức của A
Đặt công thức oxit là NxOyNxOy
Ta có:M=46g/molM=46g/mol
nito trong một oxit của nó là 30,43%
=>14x/46 =0,3043
=> x = 1
=>y = 2
Vậy công thức là NO2
\(\%N=\frac{14}{14+16x}.100=30,43\)
\(\rightarrow14+16x=\frac{1400}{30,43}\approx46\)
\(\rightarrow16x=32\rightarrow x=2\)
CTHH: \(NO_2\)
Một oxit KL A có tỉ lệ khối lượng oxi bằng 3/4%A. Tìm công thức oxit